Quy định về ngoại ngữ (áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt)
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học
- SV phải dự kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định dạng TOEIC) do PĐT tổ chức sau khi nhập học để xếp lớp Anh văn phù hợp với trình độ, nếu đạt kết quả cao sẽ được xét miễn học và ghi điểm miễn.
- Các SV đã có chứng chỉ Anh văn (CCAV) đạt yêu cầu có thể không tham dự kỳ kiểm tra và được đăng ký chuyển điểm cho các môn Anh văn vào cuối mỗi học kỳ (xem mục 5).
- Các SV không tham dự sẽ không được xếp TKB các môn Anh văn nhưng vẫn được xếp TKB các môn học khác theo chương trình đào tạo.
Sinh viên tham gia Thi thử TOEIC để được kiểm tra năng lực tiếng Anh hoàn toàn miễn phí tại: Link
Cách xếp lớp Anh văn:
Điểm kiểm tra | Xếp lớp | Miễn học và ghi điểm miễn |
< 400 | Anh văn cơ bản (nếu có) | |
400 – 445 | Anh văn 1 | |
450 – 495 | Anh văn 2 | Anh văn 1 |
500 – 545 | Anh văn 3 | Anh văn 1, 2 |
550 – 595 | Anh văn 4 | Anh văn 1, 2, 3 |
≥ 600 | Anh văn 1, 2, 3, 4 |
- Chuẩn tiếng Anh trong quá trình học:
a) SV phải đạt các chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học để được đăng ký các môn học tiếp theo:
SV phải đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1, 2, 3 để được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3, 4 (tương ứng). Riêng các môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng không yêu cầu chuẩn tiếng Anh.
Trường hợp SV không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1 thì sẽ không được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3 và 4, mà chỉ được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 1 và các môn môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng. Tương tự cho trường hợp không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 2, 3.
b) Để đạt chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học, SV cần đạt ít nhất một trong ba điều kiện sau:
- Đã hoàn thành (đạt điểm từ 5 trở lên hoặc điểm miễn MT) môn Anh văn (theo Bảng quy định ở mục c)
- Đăng ký dự kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ (theo định dạng TOEIC) do PĐT tổ chức hoặc kỳ kiểm tra xếp lớp tiếng Anh khi nhập học và đạt mức điểm theo Bảng quy định ở mục c.
- Đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, BULATS, KET, PET, FCE, CAE) hoặc chứng chỉ VNU-EPT với mức điểm theo Bảng quy định ở mục c.
Xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký tham dự trình độ tiếng Anh trên trang web PĐT.
c) Bảng quy định chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học:
Áp dụng cho khóa 2018:
Bậc, hệ đào tạo | Chuẩn tiếng Anh sau năm 1 | Chuẩn tiếng Anh sau năm 2 | Chuẩn tiếng Anh sau năm 3 |
Đại học chính quy (CT đại trà) | 350 hoặc đạt môn Anh văn 1 | 450 hoặc đạt môn Anh văn 3 | 500 hoặc đạt môn Anh văn 4 |
Đại học chính quy (CT tài năng) | 350 hoặc đạt môn Anh văn 1 | 500 hoặc đạt môn Anh văn 4 | 600 |
Đại học VLVH, ĐTTXa | – | 300 hoặc đạt môn AV300 | 450 hoặc đạt môn AV450 |
Áp dụng cho khóa 2019:
Bậc, hệ đào tạo | Chuẩn tiếng Anh sau năm 1 | Chuẩn tiếng Anh sau năm 2 | Chuẩn tiếng Anh sau năm 3 |
Đại học chính quy (CT đại trà) | 350 hoặc đạt môn Anh văn 1 | 450 hoặc đạt môn Anh văn 3 | 550 hoặc đạt môn Anh văn 4 |
Đại học chính quy (CT tài năng) | 350 hoặc đạt môn Anh văn 1 | 500 hoặc đạt môn Anh văn 4 | 650 hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên |
Đại học VLVH, ĐTTXa | – | 350 hoặc đạt môn AV350 | 500 hoặc đạt môn AV500 |
Áp dụng từ khóa 2020:
Bậc, hệ đào tạo | Chuẩn tiếng Anh sau năm 1 | Chuẩn tiếng Anh sau năm 2 | Chuẩn tiếng Anh sau năm 3 |
Đại học chính quy (CT đại trà) | 450 hoặc đạt môn Anh văn 1 | 550 hoặc đạt môn Anh văn 3 | 600 hoặc đạt môn Anh văn 4 |
Đại học chính quy (CT tài năng) | 450 hoặc đạt môn Anh văn 1 | 600 hoặc đạt môn Anh văn 4 | 700 hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên |
Đại học VLVH, ĐTTXa | – | 500 hoặc đạt môn AV500 | 600 hoặc đạt môn AV600 |
Các mức điểm trong các bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học, kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ (theo định dạng TOEIC) do nhà trường tổ chức, chứng chỉ TOEIC (Listening & Reading) hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4, hoặc học đạt các môn học bổ sung theo định hướng TOEIC 350-400-450-500-550-600-650-700.
– Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ trong quá trình học nhưng vẫn phải hoàn thành các môn Anh văn có trong chương trình đào tạo.
- Chuẩn tiếng Anh khi nhận Luận văn tốt nghiệp (LVTN) và khi tốt nghiệp
a) SV phải đạt chuẩn tiếng Anh để được nhận LVTN và xét tốt nghiệp:
SV phải có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh quốc tế (TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, Linguaskill, KET, PET, FCE, CAE) hoặc chứng chỉ VNU-EPT đạt chuẩn để đủ điều kiện nhận LVTV và xét tốt nghiệp.
Bậc, hệ đào tạo | Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN | Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp |
Đại học chính quy (CT đại trà) | 500 (từ K.2016 đến K.2018) 550 (K.2019) 600 (từ K.2020 trở đi) | 500 (từ K.2015 đến K.2018) 550 (K.2019) 600 (từ K.2020 trở đi) |
Đại học chính quy (CT tài năng) | 600 (từ K.2017 đến K.2018) 650 (K.2019) 700 (từ K.2020 trở đi) | 600 (từ K.2017 đến K.2018) 650 (K.2019) 700 (từ K.2020 trở đi) |
Cao đẳng chính quy | 350 | 400 |
Đại học VLVH, ĐTTXa | 450 (K.2018) hoặc đạt môn AV450 500 (K.2019) hoặc đạt môn AV500 600 (từ K.2020 trở đi) | 450 (K.2018) hoặc đạt môn AV450 500 (K.2019) hoặc đạt môn AV500 600 (từ K.2020 trở đi) |
Đại học chính quy Bằng 2 | Học chương trình đào tạo của Khóa nào thì áp dụng quy tắc của Khóa đó. | Học chương trình đào tạo của Khóa nào thì áp dụng quy tắc của Khóa đó. |
b) Quy định về kỹ năng tiếng Anh:
Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng và chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng.
Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp (Áp dụng cho bậc đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi): phải đạt 4 kỹ năng(Reading, Listening, Speaking, Writing)
– Các chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT
– Các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng (Listening & Reading) TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:
- Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200. Riêng chương trình tài năng là 245.
- Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0
- Đồi với các khóa từ 2013 đến 2017, cho phép dự thi kỹ năng Speaking & Writing của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa với mức Đạt, tương đương mức điểm 200, riêng chương trình tài năng là mức “Đạt TN”, tương đương mức điểm 245.
c) Các trường hợp khác:
Các SV đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp.
Đối với các SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi nhận LVTN và xét tốt nghiệp (theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013).
Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.
Sinh viên học đại học bằng thứ hai, đã tốt nghiệp đại học bằng thứ nhất tại trường ĐHBK không quá 02 năm, tại thời điểm trúng tuyển đại học bằng thứ hai, được phép dùng kết quả kiểm tra tiếng Anh kỹ năng Speaking & Writing và chứng chỉ tiếng Anh ở quá trình học đại học bằng thứ nhất để xét các chuẩn tiếng anh của chương trình đào tạo vừa trúng tuyển.
Sinh viên chính quy chuyển sang hình thức VLVH, trong thời hạn không quá 02 năm kể từ thời điểm thôi học chương trình chính quy, tại thời điểm trúng tuyển hình thức VLVH, được xét các chuẩn tiếng Anh của chương trình đào tạo mới trúng tuyển dựa trên:
- Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh tại thời điểm nhập học của chương trình chính quy.
- Kết quả kiểm tra tiếng Anh theo định hướng TOEIC.
- Kết quả các môn học Anh văn theo định hướng TOEIC.
- Các chứng chỉ tiếng Anh trong quá trình học chương trình chính quy.
- Chuyển điểm các môn ngoại ngữ và bảng quy đổi tương đương các chứng chỉ
SV đạt yêu cầu được đăng ký chuyển điểm các môn Anh văn, Pháp văn như sau (xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký chuyển điểm cho các môn ngoại ngữ trên trang web PĐT).
a) Các môn Anh văn:
Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2020-2021
TOEIC LC & RC | TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS | Linguaskill | PET | FCE | CAE | VNU- EPT | AV1 | AV2 | AV3 | AV4 |
450 | 463 | 49 | 4.0 | 142 | Pass | 218 | 5 | |||||
460 | 467 | 50 | 5.5 | |||||||||
470 | 470 | 51 | 6 | |||||||||
480 | 473 | 52 | 6.5 | |||||||||
490 | 477 | 53 | 7 | |||||||||
500 | 480 | 54 | 4.5 | 147 | Merit | 234 | 7.5 | 5 | ||||
510 | 483 | 55 | 8 | 5.5 | ||||||||
520 | 487 | 56 | 8.5 | 6 | ||||||||
530 | 490 | 57 | 9 | 6.5 | ||||||||
540 | 493 | 58 | 9.5 | 7 | ||||||||
550 | 497 | 59 | 4.5 | 147 | 250 | 10 | 7.5 | 5 | ||||
560 | 500 | 60 | 10 | 8 | 5.5 | |||||||
570 | 503 | 61 | 10 | 8.5 | 6 | |||||||
580 | 507 | 62 | 10 | 9 | 6.5 | |||||||
590 | 510 | 63 | 10 | 9.5 | 7 | |||||||
600 | 510 | 64 | 5.0 | 154 | 260 | 10 | 10 | 7.5 | 5 | |||
615 | 513 | 66 | 10 | 10 | 8 | 5.5 | ||||||
630 | 520 | 68 | 10 | 10 | 8.5 | 6 | ||||||
640 | 523 | 69 | 10 | 10 | 9 | 6.5 | ||||||
650 | 527 | 70 | 5.5 | 162 | Distinction | 270 | 10 | 10 | 9.5 | 7 | ||
675 | 537 | 75 | 10 | 10 | 10 | 7.5 | ||||||
690 | 543 | 80 | Grade C | Level B2 | 10 | 10 | 10 | 8 | ||||
700 | 550 | 79 | 169 | 280 | 10 | 10 | 10 | 8.5 | ||||
720 | 560 | 82 | 10 | 10 | 10 | 9 | ||||||
735 | 567 | 84 | 10 | 10 | 10 | 9.5 | ||||||
750 | 570 | 85 | 6.0 | 173 | Grade B; Grade A | Grade C; Grade B; Grade A | 290 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Trường hợp đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh: Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được miễn và chuyển điểm 10 cho 4 môn Anh văn.
b) Các môn Pháp văn:
DELF B1, B2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
DELF A2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2
Tú tài Pháp hoặc Tốt nghiệp phổ thông chương trình Song ngữ và tăng cường tiếng Pháp: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2
Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.