Xem thêm: 1. Tiếng Anh cho người mất gốc 2. Nên học TOEIC, IELTS hay Tiếng Anh giao tiếp? 3. Quy định xét miễn học ngoại ngữ tại Đại học Sư phạm TP.HCM |
Tổ chức kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào
Bài kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào gồm kỹ năng nghe và kỹ năng đọc được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi tương đương trình độ bậc 3/6. Dựa trên kết quả kiểm tra, sinh viên được xếp vào các lớp học phần ngoại ngữ phù hợp theo điều kiện tiên quyết của từng học phần trong Chương trình ngoại ngữ.
Tham gia cộng đồng Học tập và Việc làm sinh viên HCMUE tại: https://www.facebook.com/groups/hoctaphcmue |
Tổ chức dạy học ngoại ngữ
Chương trình ngoại ngữ bao gồm 01 trong 06 ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc.
Chương trình ngoại ngữ được cấu trúc thành nhiều học phần, trong đó học phần cuối cùng là 4 tín chỉ. Chuẩn đầu ra của chương trình ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Số lượng học phần và tổng số tín chỉ của chương trình ngoại ngữ do các khoa ngoại ngữ phụ trách xây dựng.
Bài thi kết thúc Chương trình ngoại ngữ gồm 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết với định dạng tương đương với bài thi cấp chứng chỉ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Kết quả kỳ thi sẽ được sử dụng cho việc đánh giá khả năng đáp ứng chuẩn đầu ra về ngoại ngữ để xét tốt nghiệp.
Công nhận đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ để xét tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học phải đạt tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương để được công nhận tốt nghiệp.
Sinh viên được công nhận đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ để xét tốt nghiệp nếu thuộc 01 trong các các trường hợp sau:
- Đạt yêu cầu kỳ thi kết thúc Chương trình ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương.
Sinh viên tham gia Thi thử TOEIC để được kiểm tra năng lực tiếng Anh hoàn toàn miễn phí tại: Link
Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 và Bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
TT | Ngôn ngữ | Chứng chỉ | Tương đương Bậc 3 | Tương đương Bậc 4 |
---|---|---|---|---|
1 | Tiếng Anh | TOEFL iBT | 30-45 | 46-93 |
TOEFL ITP | 450-499 | |||
IELTS | 4.0-5.0 | 5.5-6.5 | ||
Cambridge Assessment English | B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/Linguaskill. Thang điểm: 140-159 | B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill. Thang điểm: 160-179 | ||
TOEIC (4 kỹ năng) | Nghe: 275-399 Đọc: 275-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 | Nghe: 400-489 Đọc: 385-454 Nói: 160-179 Viết: 150-179 | ||
2 | Tiếng Pháp | TCF DELF | TCF: 300-399 Văn bằng DELF B1 | TCF: 400-499 Văn bằng DELF B2 |
3 | Tiếng Trung Quốc | HSK | HSK Bậc 3 | HSK Bậc 4 |
4 | Tiếng Nhật | JLPT | N4 | N3 |
5 | Tiếng Nga | ТРКИ | ТРКИ-1 | ТРКИ-2 |
6 | Tiếng Hàn Quốc | TOPIK II | TOPIK II (120) | TOPIK II (150) |