Sinh viên đào tạo hệ chính quy trình độ đại học thuộc tất cả các ngành đào tạo phải đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam mới được xét công nhận tốt nghiệp.
Sinh viên các khoa chuyên ngữ phải có ít nhất hai ngoại ngữ, trong đó ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) phải đạt tối thiểu bậc 5/6 và một ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) phải đạt tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để được xét công nhận tốt nghiệp.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương cấp độ 3/6; 4/6; 5/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc:
Tiếng Anh:
Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam | Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu (CEFR) | IELTS | TOEFL | TOEIC | Cambridge Exam | BEC | BULATS |
---|---|---|---|---|---|---|---|
3/6 | B1 | 4.5 | 450 PBT 133 CBT 45 iBT | 450 | Preliminary PET | Business Preliminary | 40 |
4/6 | B2 | 5.5 | 500 PBT 173 CBT 61 iBT | 600 | First FCE | Busines Vantage | 60 |
5/6 | C1 | 6.5 | 550 PBT 213 CBT 79 iBT | 750 | Advanced CAE | Business Higher BEC Higher | 75 |
Sinh viên tham gia Thi thử TOEIC để được kiểm tra năng lực tiếng Anh hoàn toàn miễn phí tại: Link
Một số ngoại ngữ khác:
Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam | Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu (CEFR) | Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Đức | Tiếng Trung Quốc | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|---|---|---|
3/6 | B1 | TRKI 1 | DELF B1 TCF niveau 3 | B1 ZD | HSK cấp độ 3 | JLPT N4 | TOPIK II (120) |
4/6 | B2 | TRKI 2 | DELF B2 TCF niveau 4 | B2 TestDaF level 4 | HSK cấp độ 4 | JLPT N3 | TOPIK II (150) |
5/6 | C1 | TRKI 3 | DELF C1 TCF niveau 5 | HSK cấp độ 5 | JLPT N2 | TOPIK II (190) |
Trường đảm bảo và công nhận Sinh viên chuyên ngữ của Trường đạt trình độ ngoại ngữ chuyên (ngoại ngữ 1) tương đương bậc 5/6 và ngoại ngữ 2 tương đương bậc 3/6; Sinh viên các khoa khác đạt trình độ ngoại ngữ không chuyên tương đương bậc 3/6 nếu đã đạt tất cả các kỳ thi kết thúc học phần của chương trình đào tạo chính khóa và đáp ứng các yêu cầu tốt nghiệp theo quy chế đào tạo của Trường. Vì vậy, Trường không yêu cầu bắt buộc Sinh viên nộp chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài mới được xét tốt nghiệp. Sinh viên có thể nộp chứng chỉ ngoại ngữ (nước ngoài hoặc trong nước) để được xét miễn học, miễn thi đối với ngoại ngữ không chuyên (hoặc ngoại ngữ 2 đối với Sinh viên chuyên ngữ).
Bạn muốn xem thêm:
Học phí Đại học Sư phạm TP.HCM mới nhất
Sinh viên Đại học Sư phạm TP.HCM được hỗ trợ 3.630.000 đ/tháng chi phí sinh hoạt
Quy định xét miễn học ngoại ngữ tại Đại học Sư phạm TP.HCM