Chuẩn đầu ra ngoại ngữ Đại học Sư phạm TP.HCM

Tổ chức kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào

Bài kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào gồm kỹ năng nghe và kỹ năng đọc được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi tương đương trình độ bậc 3/6. Dựa trên két quả kiểm tra, sinh viên được xếp vào các lớp học phần ngoại ngữ phù hợp theo điều kiện tiên quyết của từng học phần trong Chương trình ngoại ngữ.

Tổ chức dạy học ngoại ngữ

Chương trình ngoại ngữ bao gồm 01 trong 06 ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc.

Chương trình ngoại ngữ được cấu trúc thành nhiều học phần, trong đó học phần cuối cùng là 4 tín chỉ. Chuẩn đầu ra của chương trình ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Số lượng học phần và tổng số tín chỉ của chương trình ngoại ngữ do các khoa ngoại ngữ phụ trách xây dựng.

Bài thi kết thúc Chương trình ngoại ngữ gồm 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết với định dạng tương đương với bài thi cấp chứng chỉ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Kết quả kỳ thi sẽ được sử dụng cho việc đánh giá khả năng đáp ứng chuẩn đầu ra về ngoại ngữ để xét tốt nghiệp.

Công nhận đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ để xét tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học phải đạt tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương để được công nhận tốt nghiệp.

Sinh viên được công nhận đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ để xét tốt nghiệp nếu thuộc 01 trong các các trường hợp sau:

  • Đạt yêu cầu kỳ thi kết thúc Chương trình ngoại ngữ;
  • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài;
  • Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương.

Sinh viên tham gia Thi thử TOEIC để được kiểm tra năng lực tiếng Anh hoàn toàn miễn phí tại: Link

Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 và Bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

TTNgôn ngữChứng chỉTương đương Bậc 3Tương đương Bậc 4
1Tiếng AnhTOEFL iBT30-4546-93
TOEFL ITP450-499
IELTS4.0-5.05.5-6.5
Cambridge Assessment EnglishB1 Preliminary/B1 Business Preliminary/Linguaskill.
Thang điểm: 140-159
B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill.
Thang điểm: 160-179
TOEIC (4 kỹ năng)Nghe: 275-399
Đọc: 275-384
Nói: 120-159
Viết: 120-149
Nghe: 400-489
Đọc: 385-454
Nói: 160-179
Viết: 150-179
2Tiếng PhápTCF
DELF
TCF: 300-399
Văn bằng DELF B1
TCF: 400-499
Văn bằng DELF B2
3Tiếng Trung QuốcHSKHSK Bậc 3HSK Bậc 4
4Tiếng NhậtJLPTN4N3
5Tiếng NgaТРКИТРКИ-1ТРКИ-2
6Tiếng Hàn QuốcTOPIK IITOPIK II (120)TOPIK II (150)

Bạn muốn xem thêm:

Học phí Đại học Sư phạm TP.HCM mới nhất

Sinh viên Đại học Sư phạm TP.HCM được hỗ trợ 3.630.000 đ/tháng chi phí sinh hoạt

Quy định xét miễn học ngoại ngữ tại Đại học Sư phạm TP.HCM

Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm TP.HCM mới nhất

Ký túc xá Đại học Sư phạm TP.HCM

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *