Chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo dạng thức nội bộ hoặc chứng chỉ ngoại ngữ được quy định như sau:
TT | Ngành | Khung NLNN Việt Nam |
---|---|---|
1 | Ngôn ngữ Anh | Bậc 5/6 (Tiếng Anh) |
2 | Luật, Luật Kinh tế (chương trình CLC) và Luật Thương mại quốc tế | Bậc 4/6 (Tiếng Anh) |
3 | Luật, Luật Kinh tế | Bậc 3/6 (ngoại ngữ gồm Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và Tiếng Nhật) |
Công nhận chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL, chứng chỉ Tiếng Anh khác và KNLNNVN:
KNLNNVN | IELTS | TOEFL iBT | TOEFL ITP | TOEIC | Aptis ESOL | Cambridge Exam |
---|---|---|---|---|---|---|
Bậc 5 | 7.0 | 94-109 | 627-677 | R&L 945-990 Speaking 180-200 Writing 180-200 | C1 | CAE 180 |
Bậc 4 | 6.0-6.5 | 46-93 | 500-626 | R&L 785-940 Speaking 160-170 Writing 150-170 | B2 | FCE 160 |
Bậc 3 | 5.0-5.5 | 30-45 | 450-499 | R&L 550-780 Speaking 120-150 Writing 120-140 | B1 | PET 140 |
Công nhận chuẩn đầu ra với các ngoại ngữ khác:
TT | Ngoại ngữ | Bậc | Chứng chỉ quốc tế |
---|---|---|---|
1 | Tiếng Pháp | 3/6 | DELF B1 |
2 | Tiếng Nga | 3/6 | ТРКИ-1 (TRKI-1) |
3 | Tiếng Trung | 3/6 | HSK3 và HSKK sơ cấp (đạt từ 180 điểm HSK3 và từ 60 điểm HSKK sơ cấp) |
4 | Tiếng Nhật | 3/6 | JLPT N3 |