Học phí chính khóa xác định theo học kỳ. Một năm học gồm có 2 học kỳ: Học kỳ mùa đông từ tháng 9 đến tháng 2, Học kỳ mùa hè từ tháng 3 đến tháng 8. Số học kỳ sinh viên phải đóng học phí dựa trên thời gian đào tạo chính thức của từng ngành: 8 học kỳ đối với sinh viên đại học.
Học phí một học kỳ áp dụng cho các chương trình đào tạo trình độ Đại học:
| TT | Chương trình đào tạo | Mức học phí |
|---|---|---|
| 1 | Quản trị kinh doanh (BBA) | 45.400.000 |
| 2 | Kế toán tài chính (BFA) | 45.400.000 |
| 3 | Kiến trúc (ARC) | 42.600.000 |
| 4 | Khoa học máy tính (CSE) | 42.600.000 |
| 5 | Kỹ thuật điện và Máy tính (ECE) | 42.600.000 |
| 6 | Kỹ thuật môi trường (EPE) | 42.600.000 |
| 7 | Kỹ thuật và Quản lý xây dựng (BCE) | 42.600.000 |
| 8 | Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 42.600.000 |
| 9 | Kỹ thuật giao thông thông minh (SME) | 42.600.000 |
| 10 | Kỹ thuật cơ điện tử (MEC) | 42.600.000 |
| 11 | Kinh tế học (BSE) | 45.400.000 |
Đúng cái mình cần, thanks admin nhiều