Các học phần ngoại ngữ được giảng dạy tại Đại học GTVT
Chương trình học ngoại ngữ của Trường được cấu trúc thành ba phần:
- Phần ngoại ngữ tăng cường: bao gồm học phần ngoại ngữ cấp độ A1, A2;
- Phần ngoại ngữ cơ bản: bao gồm 01 học phần ngoại ngữ cấp độ B1 với thời lượng 04 tín chỉ;
- Phần ngoại ngữ chuyên ngành: bao gồm 01 học phần ngoại ngữ chuyên ngành với thời lượng 03 tín chỉ.
Học phần ngoại ngữ cấp độ B1 và học phần ngoại ngữ chuyên ngành là bắt buộc theo chương trình đào tạo, kết quả thi của các học phần này được tính vào kết quả học tập chung toàn khóa. Kết quả học tập học phần ngoại ngữ tăng cường (A1, A2) được sử dụng làm điều kiện tiên quyết để đăng ký học cấp độ tiếp theo, không được tính vào kết quả học tập chung toàn khóa.
Sinh viên có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, các chứng chỉ ngoại ngữ được cấp bởi các trường đại học trong danh mục chấp thuận bởi Bộ GD&ĐT, còn hiệu lực, hoặc tham dự kỳ thi đánh giá trình độ ngoại ngữ do trường tổ chức tương đương trình độ B1 trở lên được công nhận đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra và được công nhận điểm học phần ngoại ngữ B1 trong chương trình đào tạo.
Kiểm tra phân loại trình độ tiếng Anh cho Tân sinh viên
Sinh viên năm thứ nhất, sau khi nhập học, được tổ chức đăng ký chọn học một trong ba ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp. Sau khi đăng ký chọn ngoại ngữ, Sinh viên có thể tham gia thi phân loại trình độ ngoại ngữ để làm cơ sở cho việc tổ chức các lớp học phần ngoại ngữ phù hợp với trình độ của người học. Những Sinh viên không tham gia phân loại trình độ ngoại ngữ sẽ đăng ký học từ cấp độ đầu tiên (A1). Sinh viên đạt cấp độ ngoại ngữ nào thì được đăng ký học cấp độ tiếp theo.
Hình thức thi: Theo hình thức và cấu trúc bài thi TOEIC.
Lệ phí thi: 250.000 đồng (Sinh viên có nguyện vọng dự thi nộp lệ phí khi nhập học);
Sinh viên tham dự thi phân loại trình độ Tiếng Anh, có kết quả đạt cấp độ B1 trở lên (TOEIC≥450) thì sẽ được chuyển điểm học phần Tiếng Anh B1, có kết quả đạt cấp độ A2 (TOEIC 350-445) thì có thể đăng ký học cấp độ B1, có kết quả đạt cấp độ A1 (TOEIC 290-345) thì có thể đăng ký học cấp độ A2, có kết quả chưa đạt cấp độ A1 (TOEIC<290) thì đăng ký học từ cấp độ A1.
Sinh viên tham gia Thi thử TOEIC để được kiểm tra năng lực tiếng Anh hoàn toàn miễn phí tại: Link
Căn cứ vào điểm thi sát hạch TOEIC, Sinh viên sẽ được miễn các học phần tiếng Anh giảng dạy tại trường và chuyển điểm như sau:
Trình độ | TOEIC | A1 | A2 | B1 |
---|---|---|---|---|
B1 | 595 | 10 | 10 | 10 |
580-590 | 10 | 10 | 9.5 | |
565-575 | 10 | 10 | 9.0 | |
545-560 | 10 | 10 | 8.5 | |
530-540 | 10 | 10 | 8.0 | |
515-525 | 10 | 10 | 7.5 | |
500-510 | 10 | 10 | 7.0 | |
485-495 | 10 | 10 | 6.5 | |
470-480 | 10 | 10 | 6.0 | |
455-465 | 10 | 10 | 5.5 | |
450 | 10 | 10 | 5.0 | |
A2 | 445 | 10 | 10 | |
435-440 | 10 | 9.5 | ||
425-430 | 10 | 9.0 | ||
415-420 | 10 | 8.5 | ||
405-410 | 10 | 8.0 | ||
395-400 | 10 | 7.5 | ||
385-390 | 10 | 7.0 | ||
375-380 | 10 | 6.5 | ||
365-370 | 10 | 6.0 | ||
355-360 | 10 | 5.5 | ||
350 | 10 | 5.0 | ||
A1 | 345 | 10 | ||
335-340 | 9.5 | |||
330 | 9.0 | |||
325 | 8.5 | |||
320 | 8.0 | |||
315 | 7.5 | |||
310 | 7.0 | |||
305 | 6.5 | |||
300 | 6.0 | |||
295 | 5.5 | |||
290 | 5.0 |
Bảng quy đổi điểm thi các chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh quốc tế đối với các học phần ngoại ngữ tăng cường và bắt buộc:
IELTS | TOEFL PBT | TOEFL iBT | TOEIC | Cambridge Tests | A1 | A2 | B1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
3.0 | 400 424 | 32 37 | 290 345 | 45 KET 69 KET | 5.0 10 | ||
3.5 | 425 449 | 38 44 | 350 445 | 70 KET 100 KET | 10 10 | 5.0 10 | |
4.0 4.5 | 450 499 | 45 60 | 450 595 | 70 PET 89 PET | 10 10 | 10 10 | 5.0 10 |
5.0 5.5 | 500 549 | 61 79 | 600 775 | 90 PET 100 PET | 10 10 | 10 10 | 10 10 |
Bạn muốn xem thêm:
Học phí Đại học Giao thông vận tải mới nhất