I. Thông tin chung
Tên trường: Đại học Cảnh sát nhân dân (CSND)
Tên tiếng Anh: People’s Police University (PPU)
Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 36 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM
- Địa điểm 2: 179A Kha Vạn Cân, P.Linh Tây, TP.Thủ Đức, TP.HCM
- Địa điểm 3: Phường An Thới, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ
- Địa điểm 4: Xã Bình Phục, Huyện Thăng Bình, Tỉnh Quảng Nam
Website: www.pup.edu.vn
II. Các thông tin của năm tuyển sinh 2021
1. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với ngành Nghiệp vụ Cảnh sát.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả học tập THPT.
* Tổ hợp A00 ( Toán, Vật lý, Hóa học), A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh), C03 (Ngữ Văn, Toán, Lịch sử), D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh).
Ghi chú:
+ Chỉ tiêu xét tuyển được xác định theo từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh.
+ Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại Trường Đại học CSND.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Ký hiệu trường: CSS
Ngành Nghiệp vụ Cảnh sát, mã ngành: 7860100
Chỉ tiêu đào tạo: 500, trong đó cụ thể:
Địa bàn | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo PT 1 | Chỉ tiêu theo PT 2 | Chỉ tiêu theo PT 3 |
Địa bàn 4 | 130 | Nam: 06 Nữ: 01 | Nam: 18 Nữ: 02 | Nam: 93 Nữ: 10 |
Địa bàn 5 | 70 | Nam: 03 Nữ: 01 | Nam: 09 Nữ: 01 | Nam: 51 Nữ: 05 |
Địa bàn 6 | 150 | Nam: 07 Nữ: 01 | Nam: 20 Nữ: 02 | Nam: 108 Nữ: 12 |
Địa bàn 7 | 110 | Nam: 05 Nữ: 01 | Nam: 15 Nữ: 02 | Nam: 79 Nữ: 08 |
Địa bàn 8 | 40 | Nam: 02 | Nam: 34 Nữ: 04 |
Trường Đại học CSND tuyển sinh từ Tp. Đà Nẵng trở vào. Tuyển sinh tại 5 địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Công an, cụ thể các địa bàn gồm:
- Địa bàn 4 gồm các tỉnh, thành phố Nam Trung Bộ: Tp. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Địa bàn 5 gồm các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Địa bàn 6 gồm các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh.
- Địa bàn 7 gồm các tỉnh, thành phố Tây Nam Bộ: Tp. Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Địa bàn 8 gồm các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02 (đóng quân ở phía Nam).
3. Đối tượng, tiêu chuẩn dự tuyển
3.1. Đối tượng dự tuyển
- Cán bộ Công an trong biên chế;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến tháng thi tốt nghiệp THPT); công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự được dự tuyển thêm 01 lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng sơ tuyển;
- Học sinh Trường Văn hóa CAND;
- Công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
3.2. Điều kiện chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
- Tính đến năm dự tuyển, cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự không quá 30 tuổi; học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi; người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an phân loại cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT và tương đương đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ;
- Đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Công an.
- Tiêu chuẩn sức khỏe: Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Các tiêu chuẩn cơ bản như:
- Chiều cao: từ 162 cm đối với nam, 158 cm đối với nữ đến dưới 195cm.
- Cân nặng: từ 47kg trở lên đối với nam, từ 45kg trở lên đối với nữ.
- Có chỉ số BMI từ 18.5 đến 30 đối với cả nam và nữ.
- Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai (đối với nam), lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc các bệnh mãn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân. Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào Trường Đại học CSND, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học.
3.3. Điều kiện dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
3.3.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế được Bộ GD&ĐT công nhận được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh;
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
3.3.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2021 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2021 hoặc trực tiếp nộp tại Trường Đại học CSND trước ngày 01/7/2021. - Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không. - Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
3.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào trường Đại học CSND đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT, ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp A00 thì điểm tổng kết năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của môn Toán, môn Lý, môn Hóa phải đạt từ 7.0 trở lên mới đủ điều kiện đăng ký dự tuyển;
Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp đạt từ 7.0 trở lên trong từng năm và hai môn còn lại thuộc tổ hợp đủ điều kiện thì vẫn được dự tuyển (Lưu ý: thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND là D01 – Toán, Văn, tiếng Anh, A01 – Toán, Lý, tiếng Anh).
Riêng cán bộ Công an, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự, học sinh Trường Văn hóa CAND, dân tộc thiểu số: từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào trường CAND đạt từ 6.5 điểm trở lên trong từng năm học THPT. - Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
3.3.4. Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3
- Tiêu chuẩn về giải: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh khi xét tuyển các ngành có môn đoạt giải là môn thành phần của tổ hợp đăng ký xét tuyển.
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
3.3.5. Các trường hợp được xem xét tiêu chuẩn học lực của tổ hợp xét tuyển khi xét tuyển theo Phương thức 3
- Các trường hợp được quy định tại mục 3.3.1 (khi không đủ điều kiện tuyển thẳng) và 3.3.4. (đối tượng được ưu tiên cộng điểm xét tuyển);
- Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia (toàn quốc) trở lên thuộc lĩnh vực võ thuật, bơi lội, điền kinh hoặc thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia thuộc lĩnh vực võ thuật, bơi lội, điền kinh.
- Thí sinh là con đẻ của người có công với Cách mạng theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng.
Các đối tượng trên nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học CSND thì tiêu chuẩn về học lực của tổ hợp đăng ký xét tuyển được hạ 0.5 điểm.
Công an các đơn vị, địa phương tổng hợp, báo cáo các trường hợp trên (nếu có) gửi Cục Đào tạo báo cáo Lãnh đạo Bộ quyết định.
III. Cập nhật thông tin tuyển sinh
- Website: Cổng thông tin tuyển sinh
- Hỗ trợ, giải đáp thắc mắc trực tiếp: Thiếu tá Nguyễn Việt Dũng; Số điện thoại: 0907806386; Email: tuyensinht05@gmail.com.