Quy định về ngoại ngữ để xét chuẩn đầu ra:
Sinh viên tốt nghiệp các ngành đào tạo của Trường phải đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ mức tối thiểu tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Đối với sinh viên học chương trình được đào tạo bằng 02 ngôn ngữ trở lên hoặc liên kết với nước ngoài thì áp dụng ngôn ngữ của nước đó và đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 4/6 để xét chuẩn đầu ra.
Sinh viên tham gia Thi thử TOEIC để được kiểm tra năng lực tiếng Anh hoàn toàn miễn phí tại: Xem lịch thi
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 áp dụng xét chuẩn đầu ra trình độ đại học tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch:
TT | Ngôn ngữ | Chứng chỉ | Trình độ tương đương bậc 3 |
---|---|---|---|
1 | Tiếng Anh | VSTEP | Bậc 3 |
CEFR | B1 | ||
TOEFL iBT | 40 – 45 | ||
TOEFL ITP | 450 – 499 | ||
IELTS | 4.0 – 5.0 | ||
Cambridge Assessment English | B1 Preliminary/B1 Business Prelimiany/Linguaskill Thang điểm: 140 – 159 | ||
TOEIC | Nghe: 275 – 399 Đọc: 275 – 384 Nói: 120 – 159 Viết: 120 – 149 | ||
Aptis ESOL | B1 | ||
PEIC | Level 2 | ||
2 | Tiếng Pháp | CIEP/ Alliance francaise diplomas DELF | TCF: 300 – 399 DELF B1 |
3 | Tiếng Đức | Goethe-Zertifikat | B1 |
(DSD) Deutsches Sprachdiplom | B1 | ||
Zertifikat | B1 | ||
4 | Tiếng Trung | HSK | HSK Bậc 3 |
TOCFL | TOCFL Bậc 3 | ||
5 | Tiếng Nhật | JLPT | N4 |
6 | Tiếng Nga | TORFL ТРКИ | TORFL-1 ТРКИ-1 |