TT | Khối ngành | 2025-2026 | 2026-2027 | 2027-2028 | 2028-2029 |
---|---|---|---|---|---|
1 | KN I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.590.000 | 1.790.000 | 2.023.000 | 2.286.000 |
2 | KN III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 1.590.000 | 1.790.000 | 2.023.000 | 2.286.000 |
3 | KN V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.850.000 | 2.090.000 | 2.362.000 | 2.669.000 |
4 | KN VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, du lịch, khách sạn, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 1.690.000 | 1.910.000 | 2.158.000 | 2.439.000 |
Về chế độ học phí đối với các ngành đào tạo giáo viên:
Thí sinh trúng tuyển và nhập học các ngành đào tạo giáo viên, để được nhận hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt khi có đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn kinh phí theo quy định của Nhà nước. Đối với những sinh viên không có đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn kinh phí theo quy định của Nhà nước sẽ phải nộp học phí theo quy định.