Xem thêm: 1. Tiếng Anh cho người mất gốc 2. Nên học TOEIC, IELTS hay Tiếng Anh giao tiếp? 3. Chuẩn đầu ra tiếng Anh HUB |
Đối với sinh viên hệ đại học chính quy
Những đối tượng miễn kiểm tra:
- Sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh
- Sinh viên các ngành khác đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt từ IELTS 3.0 trở lên hoặc tương đương:
VSTEP | TOEIC | TOEFL Paper | TOEFL CBT | TOEFL iBT | Cambridge ESOL |
---|---|---|---|---|---|
Bậc 2/6 | 350 | 415 | 105 | 35 | KET |
Đối với sinh viên hệ đại học chính quy chương trình đào tạo chất lượng cao
Những đối tượng miễn kiểm tra:
- Sinh viên đã có các chứng chỉ tiếng Anh được cấp trong vòng 2 năm tính đến ngày sinh viên nộp chứng chỉ, như sau:
VSTEP | IELTS | TOEFL iBT | TOEIC |
---|---|---|---|
Bậc 3/6 | 4.5 | 53 | Nghe & Đọc: 540 Nói: 120, Viết: 120 |
Đối với sinh viên hệ đại học chính quy quốc tế song bằng
Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh được sử dụng để xếp lớp đào tạo Tiếng Anh tăng cường theo chuẩn IELTS.
Những đối tượng miễn kiểm tra:
Sinh viên đã có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sau: IELTS, TOEFL hoặc VSTEP được miễn kiểm tra và miễn đóng lệ phí thi tiếng Anh đầu vào. Chứng chỉ tiếng Anh còn thời hạn đến ngày nộp cho trường (02 năm kể từ ngày cấp). Sinh viên sẽ được:
- Xếp lớp vào chương trình Tiếng Anh tăng cường theo mức điểm tương đương với 3 cấp độ của chương trình Tiếng Anh tăng cường nếu chưa đạt tối thiểu Bậc 4 theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
- Miễn học chương trình Tiếng Anh tăng cường nếu đạt tối thiểu Bậc 4 theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
Hình thức và nội dung kiểm tra tiếng Anh đầu khóa đối với sinh viên đại học chính quy và đại học chính quy chương trình chất lượng cao
Hình thức thi:
- Kỹ năng Nghe: trắc nghiệm
- Kỹ năng Đọc: trắc nghiệm
- Kỹ năng Viết: tự luận
Nội dung kiểm tra:
Đối với đại học chính quy:
- Từ vựng và điểm ngữ pháp: cấp độ A2 đến B1
- Nội dung các bài đọc, bài nghe là các chủ đề tổng quát: chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục, giải trí, thể thao, công nghệ, …
- Tài liệu tham khảo: tài liệu dùng để giảng dạy tiếng Anh, tài liệu ôn thi các chứng chỉ từ A2 đến B1.
Đối với đại học chính quy chương trình chất lượng cao:
- Từ vựng và điểm ngữ pháp: cấp độ A2 đến B2
- Nội dung các bài đọc, bài nghe là các chủ đề phổ biến: chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục, giải trí, thể thao, công nghệ, …
- Tài liệu tham khảo: tài liệu dùng để giảng dạy tiếng Anh, tài liệu ôn thi các chứng chỉ từ A2 đến B2.
Kết cấu bài thi:
Bài thi Nghe: 30 câu hỏi (25 phút)
- Phần 1: 10 câu hỏi (sinh viên lắng nghe câu hỏi, sau đó đọc và lựa chọn câu trả lời trong 3 câu gợi ý A, B, C)
- Phần 2: 2 đoạn đối thoại, 10 câu hỏi (sinh viên lắng nghe các đoạn hội thoại, sau đó đọc câu hỏi và lựa chọn câu trả lời trong 4 câu gợi ý A, B, C, D)
- Phần 3: 2 đoạn độc thoại, 10 câu hỏi (sinh viên lắng nghe các đọc độc thoại, sau đó đọc câu hỏi và lựa chọn câu trả lời trong 4 câu gợi ý A, B, C, D)
Bài thi Từ vựng, Văn phạm và Đọc hiểu: 60 câu hỏi (45 phút)
- Phần 1: 35 câu (sinh viên đọc câu đơn và lựa chọn 1 trong 4 gợi ý A, B, C, D để điền vào chỗ trống trong câu)
- Phần 2: 10 chỗ trống trong 1 bài đọc (sinh viên đọc 1 bài đọc và lựa chọn 1 trong 4 gợi ý A, B, C, D để điền vào chỗ trống trong bài đọc)
- Phần 3: 15 câu hỏi/ 3 bài đọc (sinh viên đọc các bài đọc và lựa chọn 1 trong 4 gợi ý A, B, C, D để trả lời cho câu hỏi kèm theo bài đọc)
Bài thi Viết: (20 phút)
- Viết 1 bài viết (120-180 từ) trả lời cho 1 câu hỏi về chủ đề phổ biến xã hội, văn hóa, giáo dục, giải trí, thể thao, công nghệ, …
Nguyên tắc xét kết quả kiểm tra:
Đối với đại học chính quy: sinh viên đạt điểm trung bình 3 kỹ năng từ 5.0 điểm trở lên và không có kỹ năng nào dưới 5.0 điểm đủ điều kiện đăng ký học phần Tiếng Anh chuyên ngành.
Đối với đại học chính quy chương trình chất lượng cao: sinh viên đạt điểm trung bình 3 kỹ năng từ 5.0 điểm trở lên và không có kỹ năng nào dưới 5.0 điểm đủ điều kiện đăng ký học phần Tiếng Anh chuyên ngành. Đồng thời, kết quả thi là cơ sở xếp lớp các học phần Tiếng Anh tăng cường.