Người học được xem xét công nhận đủ điều kiện về tiếng Anh trong chuẩn đầu ra của các chương trình đào tạo nếu có các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: TOEIC, TOEFL paper, TOEFL CBT, TOEFL iBT, IELTS, CEFR còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp tính đến ngày xét tốt nghiệp. Cụ thể:
TT | Ngành đào tạo | TOEIC | IELTS | TOEFL paper | TOEFL CBT | TOEFL iBT | CEFR |
---|---|---|---|---|---|---|---|
I | Đại học chính quy | ||||||
1 | Quản trị kinh doanh Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông Kỹ thuật hàng không | 500 | 4.5 | 484 | 170 | 60 | – |
2 | Quản lý hoạt động bay | – | 5.5 | – | – | – | – |
II | Cao đẳng chính quy | ||||||
1 | Kỹ thuật bảo dưỡng cơ khí tàu bay Kỹ thuật điện tử tàu bay CN kỹ thuật điện tử, truyền thông | 400 | 3.5 | 440 | 130 | 44 | A2 |
2 | Dịch vụ thương mại HK Kiểm tra an ninh hàng không | 450 | 4.0 | 450 | 150 | 52 | B1 |
3 | Kiểm soát không lưu | TOEIC 500 hoặc ICAO Level 3 | 4.5 | 484 | 170 | 60 | – |
Trong thời gian đào tạo, người học có thể nộp đơn và các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế để được xác nhận đủ điều kiện về tiếng Anh trong chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.