Xem thêm: 1. Tiếng Anh cho người mất gốc 2. Nên học TOEIC, IELTS hay Tiếng Anh giao tiếp? 3. Chuẩn đầu ra tiếng Anh Đại học Mở TP.HCM 4. Thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào Đại học Mở TP.HCM |
Trường Đại học Mở TP.HCM thông báo về việc sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: tiếng Anh: IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP; tiếng Trung Quốc: HSK cấp độ 3, HSK cấp độ 4, TOCFL cấp độ 3, TOCFL cấp độ 4 và tiếng Nhật: JLPT cấp độ N3 quy đổi thành điểm xét tuyển môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và tiếng Nhật tương ứng trong tuyển sinh đại học chính quy, áp dụng đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Mức quy đổi điểm xét tuyển môn Ngoại ngữ:
IELTS | TOEFL iBT | TOEFL ITP | Điểm quy đổi |
---|---|---|---|
>=6.5 | >=100 | >=550 | 10 |
6.0 | 90-99 | 520-549 | 9.0 |
5.5 | 80-89 | 500-519 | 8.0 |
5.0 | 55-79 | 475-499 | 7.0 |
HSK cấp độ 3 | HSK cấp độ 4 | OCFL cấp độ 3 | OCFL cấp độ 4 | Điểm quy đổi |
---|---|---|---|---|
– | >=180 | – | >=125 | 10 |
261-300 | – | 1048-1124 | – | 9.0 |
221-260 | – | 1009-1047 | – | 8.0 |
180-220 | – | 970-1008 | – | 7.0 |
JLPT cấp độ N3 | Điểm quy đổi |
---|---|
>=161 | 10 |
141-160 | 9.0 |
121-140 | 8.0 |
95-120 | 7.0 |